Home » All posts
Làm khung ảnh với nút áo
Cái này thì rất đơn giản chỉ việc kiếm 1 cái khung ảnh cũ và mua nhiều loại nút áo (cúc áo) rồi dùng keo 502 dán chúng lên sẽ tạo ra một khung ảnh lạ mà rất đẹp

Nếu bạn thích đặc biệt hơn thì có thể dùng các nút nhỏ dán theo chữ I Love U hoặc tên bạn sẽ tạo nên nhiều hình dạng lạ mắt.

Nếu có điều kiện bạn có thể mua thêm các ngôi sao lân quang tại các siêu thị để dán vào khi tắc đèn sẽ phát ra ánh sáng dịu rất lung linh trong đêm.
Chúc thành công!

Nếu bạn thích đặc biệt hơn thì có thể dùng các nút nhỏ dán theo chữ I Love U hoặc tên bạn sẽ tạo nên nhiều hình dạng lạ mắt.

Nếu có điều kiện bạn có thể mua thêm các ngôi sao lân quang tại các siêu thị để dán vào khi tắc đèn sẽ phát ra ánh sáng dịu rất lung linh trong đêm.
Chúc thành công!
4 Cách giúp cài nhanh nhiều phần mềm khi mới cài lại Windows
Sau đây là 4 cách mà chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn đọc để giúp đẩy nhanh quá trình cài nhiều phần mềm ngay sau khi vừa cài lại Windows hoặc khi mới vừa mua máy tính mới.
Hệ điều hành Windows trên máy tính là hệ điều hành duy nhất bạn chỉ có thể cài đặt phần mềm theo hình thức từng phần mềm một. Nếu như muốn cài đặt cùng lúc nhiều phần mềm, có thể sẽ rất phức tạp. Và việc cài đặt từng ‘món’ như thế này rất mất thời gian, nhất là với người dùng sử dụng nhiều phần mềm để làm việc.

Sau đây là 4 cách mà chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn đọc để giúp đẩy nhanh quá trình cài nhiều phần mềm ngay sau khi vừa cài lại Windows hoặc khi mới vừa mua máy tính mới.
Cài đặt nhiều phần mềm cùng lúc với Ninite
Ninite là công cụ khá tiện lợi dành cho người dùng không muốn mất nhiều thời gian cài đặt phần mềm. Bạn chỉ đơn giản là đánh dấu vào các phần mềm cần cài đặt trong danh sách và tải về duy nhất phần mềm Ninite, sau đó tất cả công việc sẽ được Ninite thực hiện một cách tự động, bao gồm tải phần mềm về, cài đặt và kể cả cập nhật phiên bản mới cho phần mềm. Tất cả đều không hiển thị bất kì thông báo nào trên màn hình Desktop của bạn.

Tuy nhiên, hiện tại danh sách phần mềm của Ninite khá ít, có thể sẽ không có những phần mềm mà bạn cần trong đó. Nhưng cũng rất đáng để bạn dùng thử.
Sử dụng bộ ứng dụng không cần cài đặt dành cho người hay làm việc di động
Việc sử dụng các phần mềm dạng Portable giúp người dùng tiết kiệm thời gian cho việc cài đặt và thiết lập phần mềm. Bạn có thể cài đặt chúng trong một thư mục lưu trữ đám mây nào đó như Dropbox hoặc trên thiết bị USB. Khi muốn sử dụng chúng trên một máy tính mới, bạn chỉ cần cài đặt phần mềm đám mây tương ứng hoặc cắm thiết bị USB vào máy tính và sử dụng mà không cần cài đặt lại.

Hoặc bạn có thể sử dụng các bộ tổng hợp các phần mềm dành cho làm việc di động được đóng gói sẳn như PortableApps.com, Lupo PenSuite, CodySafe, và LiberKey
Tạo điểm ảnh phục hồi có tùy chỉnh trong Windows 8
Nếu đang sử dụng Windows 8, tính năng Refresh Your PC có thể giúp bạn bảo vệ các phần mềm cài đặt trên Desktop khi làm mới lại Windows. Khi sử dụng tính năng Refresh Your PC, Windows sẽ phục hồi lại các tập tin hệ thống cùng các phần mềm cài đặt trên desktop về trạng thái mặc định ban đầu và lưu toàn bộ các tập tin quan trọng, bao gồm cả các ứng dụng Metro.

Còn nếu muốn khôi phục tình trạng Windows 8 về trạng thái ‘ổn định’ trước đó, bằng cách sử dụng công cụ ‘RecImg’, tham khảo cách sử dụng tại đây
Khôi phục từ tập tin hình ảnh Full System Backup của Windows 7
Nếu bạn không sử dụng Windows 8, bạn có thể sử dụng tính năng Full System Backup của Windows 7 để tự tạo cho mình tập tin sao lưu toàn bộ hệ thống. Sao lưu ở đây là ảnh chụp toàn bộ hệ thống Windows của bạn tại thời điểm bắt đầu tạo dựng sao lưu. Và khi cần, bạn có thể khôi phục lại hệ thống bằng tập tin ảnh sao lưu này.

Bạn không thể sử dụng hình ảnh sao lưu này trên máy tính khác vì sự khác nhau về phần cứng cũng như các chi tiết khác. Tham khảo hướng dẫn sử dụng tính năng sao lưu trong Windows 7 tại đây và khôi phục hệ thống
Hệ điều hành Windows trên máy tính là hệ điều hành duy nhất bạn chỉ có thể cài đặt phần mềm theo hình thức từng phần mềm một. Nếu như muốn cài đặt cùng lúc nhiều phần mềm, có thể sẽ rất phức tạp. Và việc cài đặt từng ‘món’ như thế này rất mất thời gian, nhất là với người dùng sử dụng nhiều phần mềm để làm việc.
Sau đây là 4 cách mà chúng tôi sẽ gợi ý cho bạn đọc để giúp đẩy nhanh quá trình cài nhiều phần mềm ngay sau khi vừa cài lại Windows hoặc khi mới vừa mua máy tính mới.
Cài đặt nhiều phần mềm cùng lúc với Ninite
Ninite là công cụ khá tiện lợi dành cho người dùng không muốn mất nhiều thời gian cài đặt phần mềm. Bạn chỉ đơn giản là đánh dấu vào các phần mềm cần cài đặt trong danh sách và tải về duy nhất phần mềm Ninite, sau đó tất cả công việc sẽ được Ninite thực hiện một cách tự động, bao gồm tải phần mềm về, cài đặt và kể cả cập nhật phiên bản mới cho phần mềm. Tất cả đều không hiển thị bất kì thông báo nào trên màn hình Desktop của bạn.
Tuy nhiên, hiện tại danh sách phần mềm của Ninite khá ít, có thể sẽ không có những phần mềm mà bạn cần trong đó. Nhưng cũng rất đáng để bạn dùng thử.
Sử dụng bộ ứng dụng không cần cài đặt dành cho người hay làm việc di động
Việc sử dụng các phần mềm dạng Portable giúp người dùng tiết kiệm thời gian cho việc cài đặt và thiết lập phần mềm. Bạn có thể cài đặt chúng trong một thư mục lưu trữ đám mây nào đó như Dropbox hoặc trên thiết bị USB. Khi muốn sử dụng chúng trên một máy tính mới, bạn chỉ cần cài đặt phần mềm đám mây tương ứng hoặc cắm thiết bị USB vào máy tính và sử dụng mà không cần cài đặt lại.
Hoặc bạn có thể sử dụng các bộ tổng hợp các phần mềm dành cho làm việc di động được đóng gói sẳn như PortableApps.com, Lupo PenSuite, CodySafe, và LiberKey
Tạo điểm ảnh phục hồi có tùy chỉnh trong Windows 8
Nếu đang sử dụng Windows 8, tính năng Refresh Your PC có thể giúp bạn bảo vệ các phần mềm cài đặt trên Desktop khi làm mới lại Windows. Khi sử dụng tính năng Refresh Your PC, Windows sẽ phục hồi lại các tập tin hệ thống cùng các phần mềm cài đặt trên desktop về trạng thái mặc định ban đầu và lưu toàn bộ các tập tin quan trọng, bao gồm cả các ứng dụng Metro.
Còn nếu muốn khôi phục tình trạng Windows 8 về trạng thái ‘ổn định’ trước đó, bằng cách sử dụng công cụ ‘RecImg’, tham khảo cách sử dụng tại đây
Khôi phục từ tập tin hình ảnh Full System Backup của Windows 7
Nếu bạn không sử dụng Windows 8, bạn có thể sử dụng tính năng Full System Backup của Windows 7 để tự tạo cho mình tập tin sao lưu toàn bộ hệ thống. Sao lưu ở đây là ảnh chụp toàn bộ hệ thống Windows của bạn tại thời điểm bắt đầu tạo dựng sao lưu. Và khi cần, bạn có thể khôi phục lại hệ thống bằng tập tin ảnh sao lưu này.
Bạn không thể sử dụng hình ảnh sao lưu này trên máy tính khác vì sự khác nhau về phần cứng cũng như các chi tiết khác. Tham khảo hướng dẫn sử dụng tính năng sao lưu trong Windows 7 tại đây và khôi phục hệ thống
12 thủ thuật giúp bạn tăng tốc Windows 7
12 thủ thuật giúp bạn tăng tốc Windows 7 như tắt ứng dụng không cần thiết , chống phân mảnh , quét dọn ổ đĩa ,tắt hiệu ứng
Mặc dù Windows 8 đã ra đời nhưng không phải ai cũng có điều kiện để nâng cấp lên hệ điều hành này và không phải mọi phần cứng phần mềm đều có thể tương thích dễ dàng với Windows 8.Windows 7 vẫn là hệ điều hành phổ biến tại thời điểm hiện tại. Bài viết này sẽ giúp bạn tối ưu HĐH này sao cho tốc độ đạt nhanh nhất.
1. Gỡ bỏ những phần mềm không cần thiết đi cùng Windows 7
Có những phần mềm mà bạn đã cài trước đây và không còn hữu ích tại thời điểm hiện tại hay có những phần mềm đi cùng với hệ điều hành Windows 7 mà bạn chưa bao giờ sử dụng tới. Cách tốt nhất là cho chúng rời xa máy tính của bạn. Việc cài các phần mềm này rất có thể khiến máy bạn tốn tài nguyên CPU và Ram khi khởi động.
Chọn Control Panel | Programs | Uninstall or change a program. Gỡ bỏ các phần mềm không cần thiết (Ví dụ điển hình là các thanh công cụ mà các phần mềm thường tự cài thêm cho trình duyệt internet của bạn )
Chọn Turn Windows Features On or Off để gỡ bỏ những thứ bạn không sử dụng đi kèm ( Có thể kể đến như các game đánh bài, hay thậm chí là Internet Explorer ).

2. Hạn chế tối đa những thứ khởi động cùng máy tính
Từ ô tìm kiếm Start gõ MSCONFIG và chọn Tab Startup trong hộp thoại xuất hiện. Tại đây bạn sẽ thấy một loạt ứng dụng sẽ khởi động cùng máy tính. Nhưng hầu hết ứng dụng là không cần thiết có thể kể đến như Google Update, QuickTime, Adobe Flash Player Update ...
Mẹo: Bạn không nên bỏ tick đối với những thứ cần thiết như ứng dụng diệt virus, phần mềm quản lý driver...

3. Thêm nhiều Ram hơn
Cách này khá là thực tiễn. Nếu RAM của bạn có dung lượng ít hãy nâng cấp nó. Tốc độ máy bạn sẽ cải thiện đáng kể.

4. Tắt các chỉ mục tìm kiếm không cần thết
Lập chỉ mục tìm kiếm ( Search Index ) là một quá trình chạy ngầm trong máy tính đánh dấu mọi thư mục tập tin có trong máy tính nhờ đó mà quá trình tìm kiếm và việc hiển thị kết quả nhanh hơn .Tuy nhiên có những thư mục chứa hàng nghìn hàng triệu file nhỏ mà bạn chắc chắn không bao giờ cần tìm kiếm tập tin trong này thì đừng lập chỉ mục ở đó.
Từ hộp thoại tìm kiếm của Start gõ index. Và bạn sẽ thấy tùy chọn "Indexing Options" để tắt chỉ mục tìm kiếm ở ngay kết quả đầu tiên.
Bấm vào nút Modify và loại bỏ các thư mục bạn không cần lập chỉ mục.

5. Chống phân mảnh đĩa cứng
Chống phân mảnh là một biện pháp khá hữu hiệu để cải thiện tốc độ xử lý của ổ đĩa cứng. Và Windows 7 có kèm theo một công cụ giúp bạn chống phân mảnh có tên là Disk Defragmenter.
Từ ô tìm kiếm Start gõ Defragmenter là bạn sẽ thấy tùy chọn này. Nhớ là nên lập lich chống phân mảnh hàng tuần và vào giờ bạn ít sử dụng máy tính nhất vì quá trình chống phân mảnh có thể làm chậm máy tính bạn ngay lúc đó.

6. Thay đổi tùy chọn Power Setting
Dĩ nhiên đây không phải là lựa chọn tốt nếu bạn muốn tiết kiệm điện. Việc đưa Power Setting lênHigh Performance sẽ giúp máy bạn vận hành nhanh và tối ưu hơn.
Chọn Control Panel / System and Security / Power Options.
Từ đây chọn Creat a power plan Và Chọn High Performance.

7. Quét dọn ổ đĩa
Cũng như việc chống phân mảnh thì việc quét dọn ổ đĩa cũng khá cần thiết để xóa đi những file không cần sử dụng nữa chẳng hạn như các file tạm, các trang web lưu offline ...
Từ Start tìm kiếm tùy chọn Disk Cleanup và bắt đầu quét dọn ổ đĩa của bạn:

8. Sử dụng phần mềm diệt virus
Virus, Spyware, Trojan... là những thứ chạy ngầm không những ảnh hưởng tới dữ liệu của bạn mà còn gây tốn tài nguyên làm chậm tốc độ máy tính. Luôn sử dụng phần mềm diệt virus và cập nhật bản mới nhất để đảm bảo bạn an toàn trước những mối nguy hiểm trên.

9. Sử dụng Performance Troubleshooter
Đây là một tính năng đi kèm Windows 7 mà ít người để ý đến giúp bạn tìm ra nguyên nhân khiến máy bạn chậm chạp. Tại hộp thoại tìm kiếm của Control Panel .Gõ troubleshooting và bạn sẽ thấy tùy chọn Check for performance issues. Chạy nó và tìm ra nguyên nhân làm chậm máy bạn.

10. Tắt Destop Gadget
Rất nhiều người thường để Destop Gadget. Đây là nguyên nhân có thể làm pin laptop nhanh hết hơn và làm chậm máy tính của bạn. Nếu máy bạn quá chậm hãy thử tắt những Gatget này đi.
Từ Start tìm kiếm gadget và Chọn View list of running gadgets Và Remove đi những cái bạn không cần.

11. Không sử dụng ảnh nền
Dĩ nhiên tùy chọn này chỉ dành cho những ai thích máy tính chạy nhanh. Không khuyến cáo đối với những bạn thích làm đẹp cho máy tính. Bạn nên để màn hình nền của bạn thành một màu mặc định như màu đen chẳng hạn và cảm nhận sự thay đổi. Nếu muốn sử dụng ảnh nền hãy hạn chế sử dụng ảnh nền quá nhiều chi tiết điều này có thể giúp bạn tiết kiệm một ít dung lượng RAM.

12. Tắt hiệu ứng Aero
Việc tắt hiệu ứng Aero sẽ khiến máy tính của bạn xấu đi trông thấy. Tuy nhiên bù lại tốc độ lại được cải thiện đáng kể.
Nếu bạn chưa biết tắt như thế nào thì chọn Tab Visual Effect từ tùy chọn Performance Options. Tick vào Adjust for best performance. Điều này không chỉ tắt đi hiệu ứng Aero mà còn tắt đi nhiều thứ để giúp máy tính bạn vận hành trơn tru và đạt hiệu suất cao hơn.

Mặc dù Windows 8 đã ra đời nhưng không phải ai cũng có điều kiện để nâng cấp lên hệ điều hành này và không phải mọi phần cứng phần mềm đều có thể tương thích dễ dàng với Windows 8.Windows 7 vẫn là hệ điều hành phổ biến tại thời điểm hiện tại. Bài viết này sẽ giúp bạn tối ưu HĐH này sao cho tốc độ đạt nhanh nhất.
1. Gỡ bỏ những phần mềm không cần thiết đi cùng Windows 7
Có những phần mềm mà bạn đã cài trước đây và không còn hữu ích tại thời điểm hiện tại hay có những phần mềm đi cùng với hệ điều hành Windows 7 mà bạn chưa bao giờ sử dụng tới. Cách tốt nhất là cho chúng rời xa máy tính của bạn. Việc cài các phần mềm này rất có thể khiến máy bạn tốn tài nguyên CPU và Ram khi khởi động.
Chọn Control Panel | Programs | Uninstall or change a program. Gỡ bỏ các phần mềm không cần thiết (Ví dụ điển hình là các thanh công cụ mà các phần mềm thường tự cài thêm cho trình duyệt internet của bạn )
Chọn Turn Windows Features On or Off để gỡ bỏ những thứ bạn không sử dụng đi kèm ( Có thể kể đến như các game đánh bài, hay thậm chí là Internet Explorer ).
2. Hạn chế tối đa những thứ khởi động cùng máy tính
Từ ô tìm kiếm Start gõ MSCONFIG và chọn Tab Startup trong hộp thoại xuất hiện. Tại đây bạn sẽ thấy một loạt ứng dụng sẽ khởi động cùng máy tính. Nhưng hầu hết ứng dụng là không cần thiết có thể kể đến như Google Update, QuickTime, Adobe Flash Player Update ...
Mẹo: Bạn không nên bỏ tick đối với những thứ cần thiết như ứng dụng diệt virus, phần mềm quản lý driver...
3. Thêm nhiều Ram hơn
Cách này khá là thực tiễn. Nếu RAM của bạn có dung lượng ít hãy nâng cấp nó. Tốc độ máy bạn sẽ cải thiện đáng kể.
4. Tắt các chỉ mục tìm kiếm không cần thết
Lập chỉ mục tìm kiếm ( Search Index ) là một quá trình chạy ngầm trong máy tính đánh dấu mọi thư mục tập tin có trong máy tính nhờ đó mà quá trình tìm kiếm và việc hiển thị kết quả nhanh hơn .Tuy nhiên có những thư mục chứa hàng nghìn hàng triệu file nhỏ mà bạn chắc chắn không bao giờ cần tìm kiếm tập tin trong này thì đừng lập chỉ mục ở đó.
Từ hộp thoại tìm kiếm của Start gõ index. Và bạn sẽ thấy tùy chọn "Indexing Options" để tắt chỉ mục tìm kiếm ở ngay kết quả đầu tiên.
Bấm vào nút Modify và loại bỏ các thư mục bạn không cần lập chỉ mục.
5. Chống phân mảnh đĩa cứng
Chống phân mảnh là một biện pháp khá hữu hiệu để cải thiện tốc độ xử lý của ổ đĩa cứng. Và Windows 7 có kèm theo một công cụ giúp bạn chống phân mảnh có tên là Disk Defragmenter.
Từ ô tìm kiếm Start gõ Defragmenter là bạn sẽ thấy tùy chọn này. Nhớ là nên lập lich chống phân mảnh hàng tuần và vào giờ bạn ít sử dụng máy tính nhất vì quá trình chống phân mảnh có thể làm chậm máy tính bạn ngay lúc đó.
6. Thay đổi tùy chọn Power Setting
Dĩ nhiên đây không phải là lựa chọn tốt nếu bạn muốn tiết kiệm điện. Việc đưa Power Setting lênHigh Performance sẽ giúp máy bạn vận hành nhanh và tối ưu hơn.
Chọn Control Panel / System and Security / Power Options.
Từ đây chọn Creat a power plan Và Chọn High Performance.
7. Quét dọn ổ đĩa
Cũng như việc chống phân mảnh thì việc quét dọn ổ đĩa cũng khá cần thiết để xóa đi những file không cần sử dụng nữa chẳng hạn như các file tạm, các trang web lưu offline ...
Từ Start tìm kiếm tùy chọn Disk Cleanup và bắt đầu quét dọn ổ đĩa của bạn:
8. Sử dụng phần mềm diệt virus
Virus, Spyware, Trojan... là những thứ chạy ngầm không những ảnh hưởng tới dữ liệu của bạn mà còn gây tốn tài nguyên làm chậm tốc độ máy tính. Luôn sử dụng phần mềm diệt virus và cập nhật bản mới nhất để đảm bảo bạn an toàn trước những mối nguy hiểm trên.
9. Sử dụng Performance Troubleshooter
Đây là một tính năng đi kèm Windows 7 mà ít người để ý đến giúp bạn tìm ra nguyên nhân khiến máy bạn chậm chạp. Tại hộp thoại tìm kiếm của Control Panel .Gõ troubleshooting và bạn sẽ thấy tùy chọn Check for performance issues. Chạy nó và tìm ra nguyên nhân làm chậm máy bạn.
10. Tắt Destop Gadget
Rất nhiều người thường để Destop Gadget. Đây là nguyên nhân có thể làm pin laptop nhanh hết hơn và làm chậm máy tính của bạn. Nếu máy bạn quá chậm hãy thử tắt những Gatget này đi.
Từ Start tìm kiếm gadget và Chọn View list of running gadgets Và Remove đi những cái bạn không cần.
11. Không sử dụng ảnh nền
Dĩ nhiên tùy chọn này chỉ dành cho những ai thích máy tính chạy nhanh. Không khuyến cáo đối với những bạn thích làm đẹp cho máy tính. Bạn nên để màn hình nền của bạn thành một màu mặc định như màu đen chẳng hạn và cảm nhận sự thay đổi. Nếu muốn sử dụng ảnh nền hãy hạn chế sử dụng ảnh nền quá nhiều chi tiết điều này có thể giúp bạn tiết kiệm một ít dung lượng RAM.
12. Tắt hiệu ứng Aero
Việc tắt hiệu ứng Aero sẽ khiến máy tính của bạn xấu đi trông thấy. Tuy nhiên bù lại tốc độ lại được cải thiện đáng kể.
Nếu bạn chưa biết tắt như thế nào thì chọn Tab Visual Effect từ tùy chọn Performance Options. Tick vào Adjust for best performance. Điều này không chỉ tắt đi hiệu ứng Aero mà còn tắt đi nhiều thứ để giúp máy tính bạn vận hành trơn tru và đạt hiệu suất cao hơn.
Theo PcMag.com
Khắc phục lỗi Consider replacing your battery
Cách khắc phục lỗi Consider replacing your battery:
Bước 1:
- Right-click Computer, chọn Manage hiện lên bảng Computer Management, chọn Device Manager, chọn Batteries, Disable cái Microsoft ACPI-Compliant Control Method Battery. Sau khi disable xong biểu tượng pin sẽ biến mất. Thao tác này để ta xài pin sẽ cạn hết.
Bước 2:
- Bạn Khởi động lại máy (" Quang trọng "). Khi bạn khởi động song bạn thấy biểu tượng pin không còn nữa. Lúc này bạn chỉ cần sử dụng hết bin cho đến khi máy bạn tự tắt máy.
Bước 3:
- Khi máy bạn đã tắt bạn tháo pin ra để pin nguội khoảng 15 phúc.
- Gắn cục sạt máy tính vào, nhớ lúc này máy bạn đã tháo pin ra rồi và khởi động trong tình trạng máy tính không pin. khi khởi động bạn vào bios --> load defaund --> F10 và vào windows.
- Khi vào windows bạn tắt hết chương trình đi sao đó tắt máy.
Bước 4:
- Bạn gắn pin vào và sạc pin cho đầy, nhớ là khi sạc pin không khởi động máy.
Bước 5:
- Khi bin đã đầy, bạn tháo pin ra nhớ lúc này máy bạn đã tháo pin ra rồi và khởi động trong tình trạng máy tính không pin. khi khởi động bạn vào bios --> load defaund --> F10 và vào windows.
Bước 6:
- Bạn gắn pin vào và khởi động lại máy tính, khi khởi động bạn vào bios --> load defaund --> F10 và vào windows. khi vào windows bạn thấy pin đã hết lỗi. và cài đặt lại các thông số của bin.
- Right-click Computer, chọn Manage hiện lên bảng Computer Management, chọn Device Manager, chọn Batteries, enable cái Microsoft ACPI-Compliant Control Method Battery.
Bước 7 :
- Bạn khởi động lại máy tính .
Bước 1:
- Right-click Computer, chọn Manage hiện lên bảng Computer Management, chọn Device Manager, chọn Batteries, Disable cái Microsoft ACPI-Compliant Control Method Battery. Sau khi disable xong biểu tượng pin sẽ biến mất. Thao tác này để ta xài pin sẽ cạn hết.
Bước 2:
- Bạn Khởi động lại máy (" Quang trọng "). Khi bạn khởi động song bạn thấy biểu tượng pin không còn nữa. Lúc này bạn chỉ cần sử dụng hết bin cho đến khi máy bạn tự tắt máy.
Bước 3:
- Khi máy bạn đã tắt bạn tháo pin ra để pin nguội khoảng 15 phúc.
- Gắn cục sạt máy tính vào, nhớ lúc này máy bạn đã tháo pin ra rồi và khởi động trong tình trạng máy tính không pin. khi khởi động bạn vào bios --> load defaund --> F10 và vào windows.
- Khi vào windows bạn tắt hết chương trình đi sao đó tắt máy.
Bước 4:
- Bạn gắn pin vào và sạc pin cho đầy, nhớ là khi sạc pin không khởi động máy.
Bước 5:
- Khi bin đã đầy, bạn tháo pin ra nhớ lúc này máy bạn đã tháo pin ra rồi và khởi động trong tình trạng máy tính không pin. khi khởi động bạn vào bios --> load defaund --> F10 và vào windows.
Bước 6:
- Bạn gắn pin vào và khởi động lại máy tính, khi khởi động bạn vào bios --> load defaund --> F10 và vào windows. khi vào windows bạn thấy pin đã hết lỗi. và cài đặt lại các thông số của bin.
- Right-click Computer, chọn Manage hiện lên bảng Computer Management, chọn Device Manager, chọn Batteries, enable cái Microsoft ACPI-Compliant Control Method Battery.
Bước 7 :
- Bạn khởi động lại máy tính .
Các bước khắc phục lỗi “Write Protection” trên USB
Trong quá trình sử dụng USB để lưu trữ dữ liệu, thỉnh thoảng bạn sẽ gặp thông báo lỗi từ USB ‘The disk is write protected. Remove the write protection or use another disk’ hoặc thông báo tương tự không cho phép xem, sửa hay xóa các dữ liệu trong USB của mình, trong trường hợp này đa số người dùng sẽ nghĩ USB của mình bị lỗi vật lý và USB này không thể sử dụng được nữa, nhưng thật ra đó chỉ là một thông báo lỗi của USB để tránh việc dữ liệu bị thay đổi không mong muốn và bạn có thể fix lỗi đó qua các bước sau.
Bước 1: Kiểm tra virus cho USB.
Hãy cài đặt một trình antivirus đáng tin cậy, thông dụng như Avast, Avira, AVG, Norton,Kaspersky, Microsoft Security Essentials… Chương trình antivirus sẽ bảo vệ máy tính và các thiết bị ngoại vi của bạn trước các phần mềm độc hại. Đặc biệt là đối với các chương trình autorun trên USB là nguồn gốc lây nhiễm virus từ máy tính vào USB và ngược lại.
Mỗi khi bạn cắm USB vào máy, các chương trình antivirus sẽ tự động quét tất cả dữ liệu trên USB phòng ngừa việc lây nhiễm. Ngoài ra, khi bạn hay sử dụng USB ở các máy tính công cộng thì việc USB bị nhiễm virus trở nên dễ dàng hơn. Thông thường, virus sẽ tạo các tập tin vô nghĩa gây tò mò cho người dùng click vào và điều tai hại này có thể làm cho ổ đĩa USB của bạn bị lỗi Write Protected.

Các antivirus thường sẽ được tích hợp vào menu phải chuột, nên việc quét virus cũng dễ dàng hơn.
Bước 2: kiểm tra xem USB có bật nút lock không

Trên thân một số USB có khóa chuyển đổi lock/unlock để bảo vệ cơ chế đọc, ghi trên USB. Khi USB đang ở chế độ lock thì mọi thao tác ghi, xóa đều không thể thực hiện được, buộc bạn phải bật nút gạt sang chế độ unlock.
Bước 3: kiểm tra để chắc là USB có đầy dữ liệu không

Một việc rất đơn giản nhưng đôi khi chúng ta không để ý tới đó là kiểm tra xem dung lượng USB đã được sử dụng bao nhiêu, có đầy hay chưa. Có thể vì ngày nay dung lượng USB ngày càng lớn mà giá thành cũng ngày một giảm nên việc sắm cho mình một USB 8GB, 16GB hay cao hơn không phải vấn đề to tác nên người sử dụng quen bén đi việc kiểm tra dung lượng USB thường xuyên, dẫn đến việc không gian đĩa USB đã đầy mà không hay.
Bước 4: kiểm tra xem dữ liệu đang ở chế độ nào
Bạn hãy chắc chắn rằng các tập tin muốn ghi, xóa có phải không được bật chế độ Read-only hay không, nếu chế độ này đang được bật với một hay nhiều tập tin thì bạn không tài nào ghi hay xóa chúng được.

Để bỏ chế độ này bạn chỉ việc phải chuột vào một hay nhiều tập tin cần loại bỏ chế độ này, chọn Properties, tại Attributes bạn bỏ tick chọn tại mục Read-only, bấm OK để lưu lại thiết lập.
Bước 5: can thiệp Registry

Bươc này ta sẽ vô hiệu hóa tính năng bảo vệ các thiết bị lưu trữ ngoại vi có trên máy bạn. Để thực hiện điều nay, bạn click vào nút Start, gõ regedit.exe vào khung tìm kiếm rồi Enter. Cửa sổ Register Editor được mở ra, bạn duyệt tìm đến nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\StorageDevicePolicies, rồi tìm đến khóa tên là WriteProtect.
Phải chuột vào khóa này, chọn Modify. Bây giờ, bạn sẽ thấy giá trị mặc định tại Value data là 0, có nghĩa là thiết bị của bạn đang được bảo vệ. Vì thế hãy chuyển giá trị này thành 1, sau đó lưu lại thiết lập này.

Đóng Registry Edtitor, rút USB ra khỏi máy và cắm lại và xem kết quả USB của bạn còn báo lỗi như trên nữa không nhé.
Nếu đã thử qua các bước trên mà vẫn không khắc phục được bảng báo lỗi, thì bươc cuối cùng là phải format lại USB mà thôi.
Bước 6: format USB
Lưu ý: bạn hãy chắc chắn rằng là mình đã backup tất cả tài liệu trên USB vào một USB khác hay chép chúng vào máy tính trước khi format.
Với những bước đơn giản như đã trình bày, hy vọng rằng bạn sẽ khắc phục được lỗi Write Protect của USB, một lỗi khá đơn giản nhưng sẽ làm bạn mất nhiều thời gian nếu không biết cách khắc phục.
Bước 1: Kiểm tra virus cho USB.
Hãy cài đặt một trình antivirus đáng tin cậy, thông dụng như Avast, Avira, AVG, Norton,Kaspersky, Microsoft Security Essentials… Chương trình antivirus sẽ bảo vệ máy tính và các thiết bị ngoại vi của bạn trước các phần mềm độc hại. Đặc biệt là đối với các chương trình autorun trên USB là nguồn gốc lây nhiễm virus từ máy tính vào USB và ngược lại.
Mỗi khi bạn cắm USB vào máy, các chương trình antivirus sẽ tự động quét tất cả dữ liệu trên USB phòng ngừa việc lây nhiễm. Ngoài ra, khi bạn hay sử dụng USB ở các máy tính công cộng thì việc USB bị nhiễm virus trở nên dễ dàng hơn. Thông thường, virus sẽ tạo các tập tin vô nghĩa gây tò mò cho người dùng click vào và điều tai hại này có thể làm cho ổ đĩa USB của bạn bị lỗi Write Protected.
Các antivirus thường sẽ được tích hợp vào menu phải chuột, nên việc quét virus cũng dễ dàng hơn.
Bước 2: kiểm tra xem USB có bật nút lock không
Trên thân một số USB có khóa chuyển đổi lock/unlock để bảo vệ cơ chế đọc, ghi trên USB. Khi USB đang ở chế độ lock thì mọi thao tác ghi, xóa đều không thể thực hiện được, buộc bạn phải bật nút gạt sang chế độ unlock.
Bước 3: kiểm tra để chắc là USB có đầy dữ liệu không
Một việc rất đơn giản nhưng đôi khi chúng ta không để ý tới đó là kiểm tra xem dung lượng USB đã được sử dụng bao nhiêu, có đầy hay chưa. Có thể vì ngày nay dung lượng USB ngày càng lớn mà giá thành cũng ngày một giảm nên việc sắm cho mình một USB 8GB, 16GB hay cao hơn không phải vấn đề to tác nên người sử dụng quen bén đi việc kiểm tra dung lượng USB thường xuyên, dẫn đến việc không gian đĩa USB đã đầy mà không hay.
Bước 4: kiểm tra xem dữ liệu đang ở chế độ nào
Bạn hãy chắc chắn rằng các tập tin muốn ghi, xóa có phải không được bật chế độ Read-only hay không, nếu chế độ này đang được bật với một hay nhiều tập tin thì bạn không tài nào ghi hay xóa chúng được.
Để bỏ chế độ này bạn chỉ việc phải chuột vào một hay nhiều tập tin cần loại bỏ chế độ này, chọn Properties, tại Attributes bạn bỏ tick chọn tại mục Read-only, bấm OK để lưu lại thiết lập.
Bước 5: can thiệp Registry
Bươc này ta sẽ vô hiệu hóa tính năng bảo vệ các thiết bị lưu trữ ngoại vi có trên máy bạn. Để thực hiện điều nay, bạn click vào nút Start, gõ regedit.exe vào khung tìm kiếm rồi Enter. Cửa sổ Register Editor được mở ra, bạn duyệt tìm đến nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\StorageDevicePolicies, rồi tìm đến khóa tên là WriteProtect.
Phải chuột vào khóa này, chọn Modify. Bây giờ, bạn sẽ thấy giá trị mặc định tại Value data là 0, có nghĩa là thiết bị của bạn đang được bảo vệ. Vì thế hãy chuyển giá trị này thành 1, sau đó lưu lại thiết lập này.
Đóng Registry Edtitor, rút USB ra khỏi máy và cắm lại và xem kết quả USB của bạn còn báo lỗi như trên nữa không nhé.
Nếu đã thử qua các bước trên mà vẫn không khắc phục được bảng báo lỗi, thì bươc cuối cùng là phải format lại USB mà thôi.
Bước 6: format USB
Lưu ý: bạn hãy chắc chắn rằng là mình đã backup tất cả tài liệu trên USB vào một USB khác hay chép chúng vào máy tính trước khi format.
Với những bước đơn giản như đã trình bày, hy vọng rằng bạn sẽ khắc phục được lỗi Write Protect của USB, một lỗi khá đơn giản nhưng sẽ làm bạn mất nhiều thời gian nếu không biết cách khắc phục.
Theo Genk.vn